AGS Beers Criteria® là một danh sách các tiêu chí đối với việc sử dụng thuốc có khả năng không phù hợp ở người lớn tuổi trong hầu hết các trường hợp/ trong các tình huống cụ thể, chẳng hạn như trong một số bệnh/ tình trạng nhất định. Các tiêu chí nhằm áp dụng cho người lớn từ 65 tuổi trở lên trong tất cả các cơ sở chăm sóc ngoại trừ chăm sóc cuối đời. Bất cứ khi nào và nơi nào được sử dụng, AGS Beers Criteria® nên được áp dụng một cách thận trọng và theo cách hỗ trợ, thay vì thay thế quyết định lâm sàng. Bài viết này tóm tắt các khuyến cáo dựa trên danh mục thuốc lưu hành tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương theo 2 danh mục: “Thuốc có khả năng sử dụng không phù hợp ở người lớn tuổi” và “Thuốc được sử dụng thận trọng ở người lớn tuổi”
Bảng 1: Thuốc có khả năng sử dụng không phù hợp ở người lớn tuổi
Thuốc |
Khuyến cáo |
Cơ sở khuyến cáo |
Tim mạch và chống huyết khối |
||
Aspirin dự phòng tiên phát bệnh tim mạch |
Tránh bắt đầu dùng aspirin để phòng ngừa tiên phát bệnh tim mạch. |
Nguy cơ chảy máu nặng do aspirin tăng rõ rệt ở người lớn tuổi. |
Rivaroxaban để điều trị lâu dài rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE |
Tránh điều trị rung nhĩ hoặc VTE trong thời gian dài để ưu tiên các thuốc chống đông máu thay thế an toàn hơn. |
Ở liều dùng để điều trị VTE hoặc rung nhĩ không do bệnh van tim trong thời gian dài, rivaroxaban có nguy cơ chảy máu nặng và xuất huyết tiêu hoá ở người lớn tuổi cao hơn so với DOACs khác (đặc biệt là apixaban). Có thể dùng trong những tình huống đặc biệt, ví dụ khi cần dùng liều một lần mỗi ngày để tạo yếu tố tuân thủ dùng thuốc. |
Nifedipine dạng giải phóng ngay lập tức |
Tránh |
Nguy cơ hạ huyết áp; nguy cơ dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim |
Amiodaron |
Tránh dùng như liệu pháp đầu tay cho rung nhĩ trừ khi bệnh nhân bị suy tim hoặc phì đại thất trái đáng kể. |
Có hiệu quả trong duy trì nhịp xoang trong rung nhĩ nhưng độc tính cao; có thể là liệu pháp đầu tay hợp lý cho bệnh nhân nội trú bị suy tim đồng thời hoặc phì đại thất trái đáng kể nếu kiểm soát nhịp được ưu tiên hơn kiểm soát tần số. |
Digoxin trong điều trị đầu tay rung nhĩ hoặc suy tim |
Tránh dùng như liệu pháp đầu tay cho rung nhĩ và bệnh suy tim. Nếu dùng cho người rung nhĩ hoặc suy tim, tránh dùng liều >0,125mg/ngày. |
Trong rung nhĩ: có những lựa chọn thay thế an toàn và hiệu quả hơn digoxin để kiểm soát tần số. Trong suy tim: bằng chứng về lợi ích và tác hại của digoxin còn mâu thuẫn (sử dụng trong HFrEF). Liều dùng cao hơn không có lợi ích hơn và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc. Có thể cần giảm liều đối với những người mắc bệnh thận mãn tính giai đoạn 4 hoặc 5. |
Hệ thần kinh trung ương |
||
Thuốc chống trầm cảm có hoạt tính kháng cholinergic mạnh: Amitriptylin. |
Tránh
|
Hoạt tính kháng cholinergic cao, an thần và gây hạ huyết áp thế đứng.
|
Thuốc chống Parkinson có hoạt tính kháng cholinergic mạnh Trihexyphenidyl |
Tránh
|
Không được khuyến cáo để phòng ngừa hoặc điều trị các triệu chứng ngoại tháp do thuốc chống loạn thần; điều trị bệnh Parkinson có nhiều thuốc hiệu quả hơn.
|
Thuốc chống loạn thần (Olanzapin, quetiapin, thuốc khác) |
Tránh, ngoại trừ các chỉ định được FDA chấp thuận như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, rối loạn tâm thần do bệnh Parkinson, điều trị hỗ trợ rối loạn trầm cảm nghiêm trọng hoặc sử dụng trong thời gian ngắn như thuốc chống nôn. |
Tăng nguy cơ đột quỵ và tỷ lệ suy giảm nhận thức và tử vong cao hơn ở những người mắc chứng sa sút trí tuệ. Tránh dùng thuốc chống loạn thần cho các vấn đề về hành vi của chứng sa sút trí tuệ hoặc mê sảng trừ khi các lựa chọn không dùng thuốc được ghi nhận đã thất bại và/hoặc bệnh nhân đang đe dọa gây hại cho bản thân hoặc người khác. Nếu được sử dụng, nên cân nhắc ngừng kê đơn định kỳ để đánh giá nhu cầu liên tục và/hoặc liều thấp nhất có hiệu quả. |
Barbiturates Phenobarbital |
Tránh
|
Tỷ lệ phụ thuộc vào thể chất cao, dung nạp dần với lợi ích gây ngủ, nguy cơ quá liều ngay ở liều thấp. |
Benzodiazepines Diazepam Midazolam |
Tránh |
Sử dụng benzodiazepins khiến người dùng có nguy cơ lạm dụng, tăng nguy cơ suy giảm nhận thức, mê sảng, té ngã, gãy xương và tai nạn xe cơ giới ở người lớn tuổi Sử dụng đồng thời opioids có thể dẫn đến an thần sâu, ức chế hô hấp, hôn mê và tử vong. |
Giảm đau |
||
NSAID không chọn lọc COX-2, đường uống: Aspirin>325mg Meloxicam Piroxicam
|
Tránh sử dụng lâu dài trừ khi các biện pháp khác không hiệu quả và bệnh nhân có thể dùng thuốc bảo vệ dạ dày (PPI). Tránh sử dụng ngắn hạn theo lịch trình kết hợp với corticosteroid (uống/tiêm), thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trừ khi các biện pháp khác không hiệu quả và bệnh nhân có thể dùng thuốc bảo vệ dạ dày (PPI). |
Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hoặc bệnh loét dạ dày ở các nhóm có nguy cơ cao, bao gồm những người >75 tuổi hoặc đang dùng corticosteroid đường uống hoặc đường tiêm, thuốc chống đông máu, hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu; sử dụng thuốc ức chế bơm proton hoặc misoprostol làm giảm nhưng không loại bỏ nguy cơ. Cũng có thể làm tăng huyết áp và gây tổn thương thận. |
Sinh dục |
||
Desmopressin |
Tránh điều trị tiểu đêm và đa niệu về đêm |
Nguy cơ hạ natri máu cao |
Đường tiêu hóa |
||
Thuốc ức chế bơm proton Esomeprazol Pantoprazol Rabeprazol |
Tránh sử dụng theo lịch trình trong > 8 tuần trừ khi đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ: dùng corticosteroid đường uống hoặc sử dụng NSAID mãn tính), viêm thực quản ăn mòn, viêm thực quản Barrett, tình trạng tăng tiết bệnh lý hoặc cần điều trị duy trì. |
Nguy cơ nhiễm C.difficile, viêm phổi, ung thư đường tiêu hóa, loãng xương và gãy xương. |
Metoclopramid |
Tránh, trừ khi bị liệt dạ dày với thời gian sử dụng không quá 12 tuần trừ một số trường hợp hiếm gặp. |
Có thể gây ra các tác dụng ngoại tháp, bao gồm rối loạn vận động muộn; nguy cơ có thể lớn hơn ở người già yếu và phơi nhiễm kéo dài. |
Thuốc chống co thắt đường tiêu hoá với hoạt tính kháng cholinergic mạnh Atropin Hyoscyamin |
Tránh |
Hoạt tính kháng cholinergic cao, hiệu quả không chắc chắn |
Nội tiết |
||
Insulin, (phác đồ insulin tác dụng ngắn hoặc nhanh tùy theo mức đường huyết hiện tại và không dùng insulin nền/kéo dài) |
Tránh
|
Nguy cơ hạ đường huyết cao hơn mà không cải thiện việc quản lý tăng đường huyết.
|
Sulfonylureas Gliclazid |
Tránh dùng sulfonylurea như liệu pháp đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ sung trừ khi không thể sử dụng các thuốc an toàn hơn và hiệu quả hơn. Nếu sử dụng sulfonylurea, hãy chọn thuốc tác dụng ngắn thay vì thuốc tác dụng kéo dài. |
Sulfonylurea có nguy cơ biến cố tim mạch, tử vong do mọi nguyên nhân và hạ đường huyết cao hơn so với các thuốc thay thế. Sulfonylurea có thể làm tăng nguy cơ tử vong do tim mạch và đột quỵ do thiếu máu cục bộ. Sulfonylurea tác dụng kéo dài có nguy cơ hạ đường huyết cao hơn so với loại tác dụng ngắn. |
Giãn cơ |
||
Methocarbamol |
Tránh |
Thuốc giãn cơ thường được sử dụng để điều trị các bệnh về cơ xương được người lớn tuổi dung nạp kém, do tác dụng phụ kháng cholinergic, an thần và tăng nguy cơ gãy xương. |
Các từ viết tắt: DOACs: thuốc chống đông máu đường uống; GI: Đường tiêu hoá; HfrEF: suy tim với phân suất tống máu giảm; NSAIDs: thuốc chống viêm không steroid; SIADH: hội chứng bài tiết hormon ADH không phù hợp; VTE: thuyên tắc-huyết khối tĩnh mạch; SGLT2i: thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose SGLT2.
Bảng 2: Thuốc được sử dụng thận trọng ở người lớn tuổi
Thuốc |
Khuyến cáo |
Nguy cơ |
|
Dabigatran điều trị lâu dài rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) |
Thận trọng khi lựa chọn dabigatran thay vì các DOAC khác để điều trị lâu dài rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE. |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với warfarin và xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết nặng so với apixaban ở người lớn tuổi khi sử dụng để điều trị lâu dài bệnh rung nhĩ không do bệnh van tim hoặc VTE. |
|
Ticagrelor |
Sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người lớn từ 75 tuổi trở lên. |
Tăng nguy cơ chảy máu nặng ở người lớn tuổi so với clopidogrel, đặc biệt ở những người từ 75 tuổi trở lên. Ngoại trừ trên một số bệnh nhân có lợi ích tim mạch lớn hơn. |
|
Thuốc chống trầm cảm chọn lọc: Mirtazipine, SNRIs, SSRIs, TCAs Thuốc chống động kinh chọn lọc: Carbamazepine Thuốc chống loạn thần Thuốc lợi tiểu Tramadol |
Sử dụng thận trọng |
Có thể làm trầm trọng thêm hoặc gây ra SIADH hoặc hạ natri máu; theo dõi chặt chẽ nồng độ natri khi bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng ở người lớn tuổi. |
|
Trimethoprim-sulfamethoxazole |
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng ACEI, ARB hoặc ARNI và giảm CrCl |
Tăng nguy cơ tăng kali máu khi sử dụng đồng thời với ACEI, ARB hoặc ARNI khi CrCl giảm. |
|
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose SGLT2 Dapagliflozin Empaglifozin |
Sử dụng cẩn thận. Theo dõi bệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm toan ceton. |
Người lớn tuổi có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng tiết niệu, đặc biệt là phụ nữ trong tháng đầu điều trị. Tăng nguy cơ nhiễm toan đái tháo đường đã được ghi nhận ở người lớn tuổi. |
Các từ viết tắt: CrCl: độ thanh thải Creatinin; DOACs: thuốc chống đông máu đường uống; GI: Đường tiêu hoá; SIADH: hội chứng bài tiết hormon ADH không phù hợp; VTE: thuyên tắc-huyết khối tĩnh mạch; ACEI: thuốc ức chế men chuyển angiotensin; ARB: thuốc chẹn thụ thể angiotensin; ARNI: chất ức chế thụ thể angiotensin-neprilysin (ACEI/ARB); SNRIs: thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine; SSRIs: thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc; TCAs: thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Nguồn: https://agsjournals.onlinelibrary.wiley.com/doi/epdf/10.1111/jgs.18372