Kỷ cương - Trách nhiệm - Chuyên nghiệp - Tận tâm

BẢNG HƯỚNG DẪN PHA TIÊM/TRUYỀN CÁC THUỐC KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG NĂM 2023

Tên hoạt chất

Tên thuốc

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Bảo quản sau khi pha

Dung môi tương hợp

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

Amikacin

Vinphacine 500 mg/2 ml

Tiêm trực tiếp, không pha loãng

Tiêm trực tiếp

2 – 3 phút

Pha loãng liều 500 mg trong 100 – 200 ml dung môi tương hợp

30 – 60 phút

DD sau khi pha bảo quản không quá 12 giờ ở 2 – 8°C

NaCl 0,9%; Glucose 5%; Ringer lactat

Ampicillin/

sulbactam

Senitram 1/0,5 g

Hòa tan liều 1/0,5 g với 3,2 ml NC hoặc Lidocain 0,5% hoặc 2 % (dung dịch sau khi pha bằng Lidocain nên sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha)

Hòa tan liều 1/0,5 g với 3 – 5 ml NC

Tối thiểu 10 – 15 phút

- Hòa tan liều 1/0,5 g với 3 – 5 ml NC

- Pha loãng với 50 – 100 ml DM tương hợp

15 – 30 phút

- DD sau khi pha bằng NC, NaCl 0,9% bảo quản trong vòng 8 giờ ở 25°C và 48 giờ ở 4°C

- DD sau khi pha bằng Ringer lactat bảo quản trong vòng 8 giờ ở 25°C và 24 giờ ở 4°C

- DD sau khi pha bằng Glucose 5% trong nước bảo quản trong vòng 2 giờ ở 25°C và 4 giờ ở 4°C

 

NC; NaCl 0,9%; Glucose 5%; Ringer lactat

Cefepim

Verapime 1 g, Maxapin 1g, Cefepime Kabi 1g

Hòa tan liều 1 g với 3 ml một trong các DM: NC; Lidocain 1% hoặc 0,5%

Hòa tan liều 1 – 2 g với 10 ml DM tương hợp

3 – 5 phút

- Hòa tan liều 1 – 2 g với 10 ml DM

- Pha loãng trong 50 – 100 ml DM tương hợp

30 phút

DD sau khi pha ổn định 12 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C hoặc 24 giờ ở 2 – 8°C

NC; NaCl 0,9%; Glucose 5%

Cefoperazon/

Sulbactam

Basultam

1/1 g, Sulraapix 2g

Hòa tan liều 1/1 g vào 4,7 ml NC, sau đó pha loãng thêm với 2 ml Lidocain 2%

Hoà tan liều 1/1 g trong 6,7 ml NC hoặc DM tương hợp

Ít nhất 3 phút

- Hoà tan liều 1/1 g trong 6,7 ml DM tương hợp

- Pha loãng trong 20 ml DM trên

15 – 60 phút

Chế phẩm nên được dùng ngay sau khi pha. Dung dịch sau khi pha có thể bảo quản ở nhiệt độ 25 ± 2 °C trong 8 giờ

Glucose 5%; NaCl 0,9%

Bacsulfo 1/0,5 g

Không

Hoà tan liều 1/0,5 g trong 3,2 ml DM tương hợp

Ít nhất 3 phút

- Hoà tan liều 1/0,5 g trong 3,2 ml DM tương hợp

- Pha loãng trong 20 ml DM trên

15 – 60 phút

DD sau khi pha bảo quản trong 8 giờ ớ nhiệt độ phòng (25°C)

NC; Glucose 5%; NaCl 0,9%

Ceftazidim

Bicefzidim 1 g; Tenamyd -ceftazidime 1g

Hòa tan liều 1 g vào 4 ml NC hoặc 3 ml lidocain 0,5% hoặc 1%

Hòa tan liều 1 g vào 10 ml NC

3 – 5 phút

- Hoàn nguyên liều 1 g trong 10 ml NC hoặc DM tương hợp, đợi bay hơi hết bọt khí CO2

- Pha loãng trong 50 – 100 ml DM tương hợp

20 – 30 phút

DD sau khi pha bảo quản trong 84 giờ ớ nhiệt độ dưới 25°C hoặc 24 giờ ở nhiệt độ 2 – 8°C

NaCl 0,9%; Ringer Lactate; Glucose 5%; Glucose 10%

Ceftazidim; Avibactam

Zavicefta 2g/0.5g

Không

Không

 

- Hoàn nguyên liều 2g/0,5g với 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó lắc đến khi tan hoàn toàn

- Chuyển toàn bộ dung dịch đã pha (khoảng 12 ml) vào một túi truyền có thể tích phù hợp.

- Pha loãng đến nồng độ ceftazidim cuối cùng là 8 - 40 mg/mL

+ Nếu nồng độ là 8 mg/mL, pha loãng loãng 2 g liều ceftazidim trong 250 ml, liều 1 g ceftazidim trong 125 ml, liều 0,75 g ceftazidim trong 93 mL

+ Nếu nồng độ là 40 mg/mL, pha loãng loãng 2 g liều ceftazidime trong 50 mL, liều 1 g ceftazidim trong 25 mL, liều 0,75 g ceftazidim trong 19 mL.

Tổng thời gian từ khi bắt đầu hoàn nguyên và hoàn tất chuẩn bị dung dịch truyền tĩnh mạch không được quá 30 phút.

- DD pha loãng đến nồng độ ceftazidim cuối cùng là 8 mg/mL có độ ổn định lên đến 12 giờ ở 2 - 8°C, tiếp theo là tối đa 4 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C

- DD sau pha loãng đến các nồng độ ceftazidim khác (> 8 mg/mL đến 40 mg/mL) có độ ổn định 4 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.

 

NaCl 9mg/ml (0.9%); Glucose 50mg/ml (5%); Ringer Lactate

Ceftriaxon

Rocephin 1 g;

TV - Ceftri 1 g, Poltraxon

Hòa tan liều 1 g vào 3,5 ml lidocain 1%

Hòa tan liều 1 g vào 10 ml NC

2 – 4 phút

- Hoàn nguyên liều 1 g trong 10 ml NC hoặc DM tương hợp

- Pha loãng trong 50 – 100 ml DM tương hợp

Ít nhất 30 phút

DD sau khi pha bảo quản trong 6 giờ ớ nhiệt độ 25°C hoặc 24 giờ ở 2 – 8°C

NC; Glucose 5 %; Glucose 10 %; NaCl 0,9%;

Ciprofloxacin

Ciprobay IV 200 mg; Ciprobay IV 400 mg; Ciprofloxacin Polpharma 200 mg/100 ml

Không

Không

 

Truyền trực tiếp hoặc sau khi pha chung với các dung dịch truyền tương hợp khác.

Ít nhất 60 phút với liều 400 mg, ít nhất 30 phút với liều 200 mg

- Dung dịch thuốc không được bảo quản lạnh/đông băng.

- Cần bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng, chỉ bóc ra ngay trước khi thực hiện thuốc.

NaCl 0,9%; Glucose 5%; Glucose 10%; Fructose 10%; NC; Ringer; Ringer Lactate

Clindamycin

Fullgram Inj 600 mg/4 ml

Tiêm bắp trực tiếp, không pha loãng. Tiêm bắp sâu, vị trí tiêm luân phiên; không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần

Không

 

Pha loãng liều 600 mg trong 50 ml NaCl 0,9%

20 phút 

DD sau khi pha loãng cần được sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi pha.

NaCl 0,9%

Nồng độ pha loãng ≤ 12 mg/ml với tốc độ truyền ≤ 30 mg/phút.

Colistin

Aciste 1 MIU; Aciste 2 MIU; Colistin TZF 1 MIU; Colistimitato 1 MIU; Colistin 2 MIU

Hòa tan lọ với 5 ml NC hoặc NaCl 0,9%

Hòa tan lọ trong 2 ml NC, tiếp tục pha loãng với NC hoặc NaCl 0,9% vừa đủ 10 ml

Ít nhất 5 phút

Hoàn nguyên mỗi lọ thuốc với 5 ml DD Natri clorid 0,9

Dung dịch sau hoàn nguyên có thể bảo quản tối đa 8 giờ ở nhiệt độ < 25 °C và 24 giờ ở 2 - 8 °C.

NaCl 0,9%; Glucose 5%; Ringer Lactate

Với liều 1 lần ≥ 4 MIU, pha loãng DD sau hoàn nguyên với NaCl 0,9% vừa đủ 100 ml

60 phút

Với liều 1 lần < 4 MIU, pha loãng DD sau hoàn nguyên với NaCl 0,9% vừa đủ 50 ml

30 phút

Ertapenem

Invanz 1 g

Hoà tan liều l g với 3,2 mL lidocain 1% hoặc 2% (không chứa ephedrine), lắc kỹ để hòa tan hết bột thuốc (DD sau khi pha phải tiêm trong vòng 1 giờ, không dùng dung dịch này để truyền tĩnh mạch)

Không

 

- Hoàn nguyên liều 1 g trong 10 ml nước pha tiêm, NaCl 0,9% hoặc nước pha tiêm có chất kiềm khuẩn.

- Pha loãng với 50 ml NaCl 0,9%

(lắc kỹ để hòa tan hết dược chất)

 

30 phút (Cần hoàn thành truyền TM trong vòng 6 giờ sau khi pha).

DD sau hoàn nguyên   bảo quản ở 25 °C và truyền tĩnh mạch trong vòng 6 giờ kể từ sau khi hoàn nguyên, hoặc bảo quản trong tủ lạnh ở 5 °C trong 24 giờ và phải truyền trong vòng 4 giờ sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh. Dung dịch ertapenem không được làm đông đá.

 

NaCl 0,9%

Fluconazol

Diflucan IV 200 mg/100 ml, Fluxar 2mg/2ml

Không

Không

 

Truyền trực tiếp

Tốc độ không quá 10 ml/phút (tốc độ truyền khuyến cáo 5 – 10 ml/phút)

Không đông băng dung dịch thuốc

NaCl 0,9%; Glucose 20%; Ringer Lactate; Natri carbonat 4,2%