2019-2022 |
Tâm thần học người già |
Trường Đại học Y Hà Nội |
2019-2022 |
Các bệnh loạn thần nội sinh |
Trường Đại học Y Hà Nội |
2019-2022 |
Các rối loạn liên quan đến stress |
Trường Đại học Y Hà Nội |
2019-2022 |
Các Rối loạn tâm thần thực tổn và nghiện chất |
Trường Đại học Y Hà Nội |
2019-2022 |
Điều trị và phòng bệnh Tâm thần |
Trường Đại học Y Hà Nội |
Luận văn Thạc sỹ Y học : “Đặc điểm lâm sàng triệu chứng ăn uống ở người bệnh Giai đoạn trầm cảm điều trị nội trú tại Viện sức khỏe Tâm thần” |
2020-2021 |
Thực trạng suy giảm nhận thức ở người cao tuổi mắc Covid-19 và một số yếu tố liên quan tại quận Đống Đa, Hà Nội |
Đang thực hiện |
Tên bệnh |
Triệu chứng |
Thế mạnh (x) |
Rối loạn tâm thần thực tổn, sa sút trí tuệ, bao gồm cả rối loạn tâm thần triệu chứng |
Sa sút trí tuệ, Mê sảng, các rối loạn tâm thần và hành vi do các bệnh lý gây tổn thương não và chức năng não |
x |
Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất tác động tâm thần |
Tình trạng nghiện, trạng thái cai, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, ảo giác, rối loạn cảm xúc, do sử dụng rượu, ma túy, các chất gây ảo giác, các chất kích thích |
x |
Bệnh tâm thần phân liệt, các rối loạn loại phân liệt, rối loạn hoang tưởng |
Loạn thần cấp hoặc kéo dài, hoang tưởng, ảo giác, tư duy kì dị khó hiểu, có thể đi kèm cùng các rối loạn cảm xúc |
x |
Các rối loạn cảm xúc: trầm cảm, hưng cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực |
Trầm cảm, buồn chán, giảm năng lượng, ngại giao tiếp, giảm quan tâm hứng thú, giảm tập trung chú ý, ăn ngủ kém.Hưng cảm: hưng phấn, tăng năng lượng, đi lại cười nói quá nhiều, cáu gắtCảm xúc thay đổi thất thường |
x |
Các rối loạn liên quan đến stress: Rối loạn lo âu, ám ảnh, hoảng sợ, rối loạn dạng cơ thể, Rối loạn phân ly, phản ứng với stress và rối loạn sự thích ứng |
Lo lắng quá mức, lo lan man nhiều chủ đề, hay có cơn hồi hộp đánh trống ngực, bồn chồn, bứt rứt tay chân.Cơn hoảng sợ kịch phátSuy nghĩ, hành vi ám ảnh, lặp đi lặp lạiCác triệu chứng đau, triệu chứng về cảm giác và vận động mà không có bằng chứng nào về các bệnh lý cơ thể có thể giải thích được, có bằng chứng nguyên nhân tâm lý, căng thẳng. |
x |
Rối loạn giấc ngủ |
Các rối loạn giấc ngủ bao gồm: ngủ ít, ngủ quá nhiều, khó vào giấc ngủ, ngủ không sâu giấc, ác mộng, vận động bất thường khi ngủ, ngừng thở khi ngủ |
x |
Rối loạn liên quan đến sinh lý cơ thể |
Rối loạn liên quan đến ăn uống: chán ăn, ăn nhiều, ăn dị vật…, rối loạn tình dục, rối loạn liên quan đến thời kì sinh đẻ |
|
Rối loạn nhân cách |
Rối loạn sự thành nhân cách và khuynh hướng hành vi gây ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân và xã hội |
x |