Kỷ cương - Trách nhiệm - Chuyên nghiệp - Tận tâm

Hướng dẫn sử dụng remdesivir điều trị COVID-19

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG REMDESIVIR TRONG ĐIỀU TRỊ COVID-19 TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG

1. Sản phẩm thuốc tại bệnh viện:

  • Tên biệt dược: Desrem
  • Dạng thuốc: Bột đông khô pha truyền tĩnh mạch
  • Hàm lượng: Mỗi lọ chứa 100 mg remdesivir

2. Chỉ định, đối tượng sử dụng:

  • Người bệnh nội trú, mức độ nhẹ và có ít nhất một yếu tố nguy cơ tiến triển nặng; mức độ trung bình và nặng, khởi phát bệnh chưa quá 10 ngày có suy hô hấp phải thở oxy, thở HFNC, thở máy không xâm nhập
  • Nên phối hợp với corticoid (ưu tiên dexamethason).
  • Với các trường hợp đã được điều trị bằng remdesivir trước khi thở máy xâm nhập hoặc ECMO thì có thể tiếp tục dùng remdesivir cho đủ liệu trình

3. Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Người bệnh có men gan ALT tăng trên 5 lần giới hạn trên của khoảng giá trị bình thường.

4. Liều lượng, cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi, cân nặng > 40 kg:

+ Ngày đầu tiên: liều 200 mg truyền tĩnh mạch trong vòng 30 – 120 phút

+ Những ngày sau: liều 100 mg truyền tĩnh mạch, trong 2 5 ngày. Đối với bệnh nhân không thấy cải thiện về mặt lâm sàng sau 5 ngày điều trị thì có thể điều trị tiếp liều này (100 mg) cho đến 10 ngày.

+ Cách dùng: lấy 19 ml nước cất pha vào lọ thuốc Remdesivir 100mg để được 20 ml thuốc sau đó pha với 230 ml Nacl 0,9% truyền tĩnh mạch trong vòng 30 – 120 phút.

  • Trẻ em < 12 tuổi, cân nặng từ 3,5 đến 40 kg:

+ Ngày đầu tiên: liều 5 mg/kg/liều

+ Những ngày sau: liều 2,5 mg/kg/liều truyền tĩnh mạch, trong 2 - 5 ngày. Đối với bệnh nhân không thấy cải thiện về mặt lâm sàng sau 5 ngày điều trị thì có thể điều trị tiếp liều này (2,5 mg/kg/liều) cho đến 10 ngày.

+ Cách dùng: lấy 19 ml nước cất pha vào lọ thuốc Remdesivir 100mg để được 20 ml thuốc, lấy số lượng thuốc đã pha tính theo cân nặng pha với NaCl 0,9% để được nồng độ remdesivir 1,25 mg/mL, truyền tĩnh mạch trong 30 120 phút

  • Trẻ em dưới 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg: áp dụng giống liều của người lớn

Chú ý: Dung dịch thuốc sau pha loãng không được dùng đồng thời với bất kỳ loại thuốc nào khác.

5. Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều remdesivir ở bệnh nhân trên 65 tuổi.
  • Suy gan, suy thận: Xem phần VI. Cảnh báo – thận trọng khi sử dụng
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của phụ nữ yêu cầu phải điều trị bằng remdesivir.
  • Phụ nữ có khả năng sinh con: Cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.

6. Cảnh báo – thận trọng khi sử dụng:

  • Quá mẫn: bao gồm các phản ứng liên quan đến truyền dịch và phản vệ

+ Các dấu hiệu và triệu chứng: hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, thiếu oxy, sốt, khó thở, thở khò khè, phù mạch, phát ban, buồn nôn, nôn mửa, toát mồ hôi, rùng mình.

+ Biện pháp xử lý, phòng ngừa: Tốc độ truyền chậm hơn, với thời gian truyền tối đa lên đến 120 phút, có thể được coi là có khả năng ngăn ngừa các dấu hiệu và triệu chứng này. Theo dõi bệnh nhân về các phản ứng quá mẫn trong và sau khi dùng remdesivir.

  • Tăng transaminase gan: Biện pháp xử lý, phòng ngừa:

+ Xét nghiệm chức năng gan ở tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng remdesivir và theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc. Chỉ nên dùng Remdesivir cho bệnh nhân suy gan nếu lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

+ Không dùng remdesivir ở những bệnh nhân có ALT > 5 lần giá trị giới hạn trên

+ Nên ngừng sử dụng remdesivir ở những bệnh nhân:

◦ ALT ≥ 5 lần giới hạn trên thông thường khi điều trị bằng remdesivir. Có thể tái sử dụng khi ALT trở về mức < 5 lần giới hạn trên thông thường.

◦ Tăng ALT kèm theo các dấu hiệu hoặc triệu chứng của viêm gan hoặc tăng bilirubin liên hợp, phosphatase kiềm hoặc giá trị INR.

  • Suy thận: Biện pháp xử lý, phòng ngừa:

+ Xác định eGFR của bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng remdesivir và giám sát chặt chẽ giá trị này trong thời gian sử dụng thuốc.

+ Không nên sử dụng remdesivir cho những bệnh nhân có eGFR < 30 mL/phút.

  • Nguy cơ giảm hoạt tính kháng virus khi dùng chung với chloroquine hoặc hydroxychloroquine 

+ Biện pháp xử lý, phòng ngừa: Không sử dụng đồng thời remdesivir và chloroquine phosphate hoặc hydroxychloroquine sulphat do tác dụng đối kháng của các thuốc này đối với hoạt động chuyển hóa nội bào và hoạt tính kháng virus của remdesivir


 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Công văn số 6573/BYT-KCB ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ Y tếvề phân bổ, sử dụng thuốc điều trị Covid-19 có hoạt chất Remdesivir 100 mg cho các cơ sở khám, chữa bệnh để điều trị cho người bệnh COVID-19.
  2. Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19
  3. Thông tin sản phẩm biệt dược Desrem 100 mg được cấp phép tại Ấn Độ, tại: https://www.desrem.in/en/
  4. Thông tin sản phẩm biệt dược Veklury 100 mg được cấp phép tại Anh, tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/11597/smpc
  5. UpToDate (2021), Remdesivir: Drug information
  6. Thông tin sản phẩm biệt dược Veklury 100 mg được cấp phép tại Mỹ, tại: https://www.fda.gov/
  7. World Health Organization (2020), WHO recommends against the use of remdesivir in COVID-19 patients
  8. National Institutes of Health (2022), Therapeutic Management of Hospitalized Adults With COVID-19
  9. Infectious Diseases Society of America (2022), IDSA Guidelines on the Treatment and Management of Patients with COVID-19